Theo đó, Chỉ số giá hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng (CPI) tháng 10/2023 giảm 0,2% so với tháng trước, trong đó khu vực thành thị giảm 0,6% so với tháng trước, khu vực nông thôn giảm 0,04% so với tháng trước.
Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, tháng 10/2023 có 07 nhóm tăng giá, 02 nhóm giảm giá và 02 nhóm hàng ổn định.
07 nhóm hàng tăng giá gồm: hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,04%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,10%; nhóm may mặc, mũ nón và giày dép tăng 0,03%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,18%; nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,08%; nhóm văn hoá, giải trí và du lịch tăng 0,04%; nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng 0,30%.
02 nhóm giảm giá gồm: nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt, vật liệu xây dựng giảm 0,62%; nhóm giao thông giảm 1,8%.
Chỉ số giá nhóm lương thực tháng 10/2023 tăng 0,89% so với tháng trước, trong đó chỉ số giá nhóm gạo tăng 0,97% do nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng cao, lượng gạo xuất khẩu ra nước ngoài tăng mạnh. Giá gạo tẻ thường Khang Dân dao động từ 16.413 - 17.665 đồng/kg; giá gạo tẻ Xi Dẻo từ 16.162 - 18.165 đồng/kg.
Giá thực phẩm tháng 10/2023 giảm 0,18% so với tháng trước, chủ yếu tập trung ở giá thịt lợn giảm 1,36% so với tháng trước do nhu cầu tiêu thụ giảm; trứng các loại giảm 1,99% do nhu cầu giảm. Giá rau tươi khô và chế biến tăng 0,17% do ảnh hưởng của thời tiết nắng mưa thất thường, ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của nhiều loại rau, củ.
Nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,10% so với tháng trước, do nguyên liệu sản xuất và nhân công tăng.
Chỉ số nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tháng 10/2023 tăng 0,03% so với tháng trước, do giá nguyên phụ liệu sản xuất tăng. Chỉ số giá nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tháng 10/2023 tăng 0,08% so với tháng trước, do giá nguyên liệu đầu vào và chi phí nhân công tăng.
Chỉ số giá nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tháng 10/2023 giảm 0,62% so với tháng trước. Diễn biến giá một số mặt hàng trong nhóm như sau: Giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở giảm 1,78%, chủ yếu do giá thép giảm; giá gas từ ngày 01/10/2023 điều chỉnh tăng 20.000 đồng/bình/12kg so với tháng trước, do giá gas trong nước phụ thuộc vào diễn biến thế giới và điều chỉnh theo mức tương ứng.
Giá xăng, dầu điều chỉnh vào ngày 02/10/2023 và 11/10/2023.
Giá Xăng, dầu Petrolimex ngày 11/10/2023 (vùng 2)
Chỉ số giá nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tháng 10/2023 tăng 0,30%, tập trung ở giá dịch vụ về hiếu, hỉ, đồ dùng phục vụ cá nhân.
Giá vàng tháng 10/2023 tăng 0,46% so với tháng trước, tăng 8,02% so với cùng kỳ năm trước, do giá vàng biến động theo giá vàng thế giới. Đồng đô la Mỹ tăng so với tháng trước, chỉ số tháng 10/2023 là 101,20%, tăng 1,20% so với tháng trước và tăng 1,87% so với cùng kỳ năm trước.
Diễn biến cụ thể giá vàng, đô la Mỹ trong tháng 10/2023 (đơn vị tính: ngàn đồng/lượng, đồng/USD)
Theo website //binhphuoc.hi88net.net